Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
NGÔI | Tiếng Anh | Phiên âm quốc tế |
Ngôi thứ nhất số ít: TÔI | I |
/ai/ |
Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA | WE |
/wi:/
|
Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ… | YOU |
/ju:/
|
Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN… | YOU |
/ju:/
|
Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY | HE |
/hi:/
|
Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY | SHE |
/ʃi:/
|
Ngôi thứ ba số ít: NÓ | IT | /it/ |
Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ… | THEY |
/ðei/
|
* Lưu ý:
- Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
- “IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE’ hoặc “SHE” tùy theo giới tính.
Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một.
Đại từ tân ngữ
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ |
I |
ME |
YOU | YOU |
WE | US |
THEY | THEM |
HE | HIM |
SHE | HER |
IT | IT |
* Thí dụ:
+ YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ)
+ I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta.
+ I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy
Đại từ phản thân
Đại từ chủ ngữ | Đại từ phản thân |
I | MYSELF |
WE | OURSELVES |
YOU (số ít) | YOURSELF |
YOU (số nhiều) | YOURSELVES |
THEY | THEMSELVES |
HE | HIMSELF |
SHE | HERSELF |
IT | ITSELF |
* Thí dụ:
- I’LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm
- I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi cạo râu sáng nay.
- THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không?
- HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn).
Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.
* Thí dụ: Nếu anh A nói: “Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!” (MY COMPUTER IS SO SLOW.)
anh B đáp: “Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!”. (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.
* Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết.
* Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:
Đại từ nhân xưng | Tính Từ Sở Hữu | Đại Từ Sở Hữu | Phiên Âm Quốc Tế |
Tôi: I | MY: của tôi | MINE | /main/ |
Chúng tôi WE | OUR: của chúng tôi/ta | OURS | /’auəz/ |
Bạn: YOU | YOUR: của bạn | YOURS | /jɔ:z/ |
Các bạn: YOU | YOUR: của các bạn | YOURS | /jɔ:z/ |
Anh ấy: HE | HIS: của anh ấy | HIS | /hiz/ |
Cô ấy: SHE | HER: của cô ấy | HERS |
/hə:z/
|
Nó: IT | ITS: của nó | ITS | /its/ |
Họ: THEY | THEIR: của họ, của chúng | THEIRS | /ðeəz/ |
Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói “MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER”, ta sẽ nói gọn hơn như thế nào?
Đáp án: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS.
Retrieved from "http://www.hoctienganh.co/bai-hoc-tieng-anh/ngu-phap-tieng-anh/dai-tu-so-huu/"